Mã bưu chính và ý nghĩa của chúng đối với vòng bi
Chia sẻ
Mã cho việc niêm phong, ngăn bụi và sửa đổi hình dạng bên ngoài
Mã bưu chính cho ổ trục lăn được sử dụng để chỉ ra các khía cạnh như cấu trúc bên trong của ổ trục, niêm phong/ngăn bụi, sửa đổi hình dạng bên ngoài, thay đổi cấu trúc hoặc vật liệu lồng, cũng như thay đổi vật liệu thành phần ổ trục, cấp dung sai, khe hở và các chi tiết liên quan khác. Những thông tin này được thể hiện bằng chữ cái hoặc số kết hợp với ký hiệu chữ cái. Dưới đây là nội dung liên quan đến ổ trục thường dùng, bao gồm niêm phong/ngăn bụi, sửa đổi hình dạng bên ngoài và thay đổi cấu trúc hoặc vật liệu lồng, được giới thiệu:
| Mã số | Nghĩa | Ví dụ |
|---|---|---|
| -RS | Vòng bi có phớt cao su xương một bên (loại tiếp xúc) | 6210-RS |
| -2RS | Vòng bi có phớt cao su xương hai mặt (loại tiếp xúc) | 6210-2RS |
| -RZ | Vòng bi có phớt cao su một bên (loại không tiếp xúc) | 6210-RZ |
| -2RZ | Vòng bi có phớt cao su xương hai mặt (loại không tiếp xúc) | 6210-2RZ |
| -Z | Vòng bi có nắp chống bụi một bên | 6210-Z |
| -ZZ | Vòng bi có nắp chống bụi hai bên | 6210-ZZ |
| -RSZ | Một mặt có gioăng cao su tiếp xúc, một mặt có nắp chống bụi | 6210-RSZ |
| -RZZ | Một mặt có gioăng cao su không tiếp xúc, một mặt có nắp chống bụi | 6210-RZZ |
| N | Vòng ngoài có rãnh vòng chặn | 6210N |
| Không có | Vòng ngoài có rãnh vòng chặn và vòng chặn | 6210NR |
| -ZN | Một mặt có nắp che bụi, mặt còn lại vòng ngoài có rãnh vòng chặn | 6210-ZN |
| -ZNR | Một mặt có nắp chống bụi, mặt còn lại có vành ngoài có rãnh vòng chặn và vòng chặn | 6210-ZNR |
| -ZNB | Một mặt có nắp che bụi, cùng một mặt vòng ngoài có rãnh vòng chặn | 6210-ZNB |
| Bạn | Vòng bi đẩy với vòng đệm ghế căn chỉnh | 53210 Bạn |
| -FS | Vòng bi có phớt một bên | 6203-FS |
| -2FS | Vòng bi có phớt hai mặt | 6206-2FS |
| -LS | Một mặt có gioăng cao su tiếp xúc (không có rãnh trên vòng) | NU3317-LS |
| -2LS | Hai mặt có gioăng cao su tiếp xúc (không có rãnh trên vòng) | NNF5012-2LS |
Mã vật liệu cho lồng
| Mã số | Tên vật liệu và mô tả |
|---|---|
| F | Lồng rắn làm bằng thép, gang dẻo hoặc luyện kim bột (các số bổ sung phân biệt vật liệu): |
| F1 | Thép cacbon |
| F2 | Thép than chì |
| F3 | Gang dẻo |
| F4 | Luyện kim bột |
| Tôi | Lồng rắn chắc làm bằng đồng thau |
| T | Lồng chắc chắn làm bằng vải phenolic nhiều lớp |
| TH | Lồng (loại giỏ) làm bằng nhựa phenolic gia cố sợi thủy tinh |
| TN | Lồng đúc bằng nhựa kỹ thuật (số bổ sung để phân biệt vật liệu): |
| TN1 | Nylon |
| TN2 | Polysulfone |
| TN3 | Polyimide |
| TN4 | Polycarbonat |
| TN5 | Polyacetal |
| J | Lồng thép dập (thêm số để phân biệt các thay đổi về vật liệu) |
| Có | Lồng thép dập (thêm số để phân biệt các thay đổi về vật liệu) |
| V | Các thành phần lăn bổ sung đầy đủ (không có lồng) |
Mã cấp độ dung sai
Mã cấp độ dung sai được biểu thị bằng chữ cái hoặc số theo sau là chữ cái. Các cấp độ thường được sử dụng là cấp 0 (cấp độ thông thường), cấp 6, cấp 6X, cấp 5, cấp 4 và cấp 2. Trong số đó:
- Cấp 0 có phạm vi dung sai lớn nhất và được gọi là cấp thông thường, áp dụng cho máy móc thông dụng (ví dụ: động cơ điện thông thường).
- Phạm vi dung sai giảm dần theo cấp độ (0 → 6 → 6X → 5 → 4 → 2) và độ chính xác tăng dần.
Bảng 3-14 Mã cấp độ dung sai và ý nghĩa
| Mã số | Nghĩa |
|---|---|
| Mặc định | Cấp độ dung sai tuân thủ theo tiêu chuẩn cấp 0 (không được đánh dấu theo mặc định) |
| 6203/P6 | Cấp độ dung sai phù hợp với tiêu chuẩn cấp 6 |
| 6203/P6/P6X | Cấp độ dung sai phù hợp với tiêu chuẩn cấp 6X |
| 30210/P6X/P5 | Cấp độ dung sai phù hợp với tiêu chuẩn cấp 5 |
| 6203/P5/P4 | Cấp độ dung sai phù hợp với tiêu chuẩn cấp 4 |
| 6203/P4/P2 | Cấp độ dung sai phù hợp với tiêu chuẩn cho cấp 2 |
Ghi chú:
Sự tiến triển của các cấp độ dung sai thể hiện độ chính xác tăng dần từ cấp 0 (mức độ thông thường) đến cấp 2 (mức độ chính xác cao nhất).
Mã giải phóng mặt bằng
Mã khoảng hở được sử dụng để biểu diễn mức khoảng hở của ổ trục. Bảng sau đây giải thích ý nghĩa của các mã khoảng hở khác nhau và cung cấp các ví dụ chính xác:
| Mã số | Nghĩa | Ví dụ |
|---|---|---|
| /C1 | Khoảng cách tuân thủ theo tiêu chuẩn cho nhóm 0 (mặc định, không được đánh dấu). | 6210 |
| /C2 | Khoảng cách phù hợp với tiêu chuẩn cho nhóm 1 . | NN3006K/C2 |
| /C3 | Khoảng cách phù hợp với tiêu chuẩn cho nhóm 2 . | 6210/C3 |
| /C4 | Khoảng cách phù hợp với tiêu chuẩn cho nhóm 3 . | 6210/C4 |
| /C5 | Khoảng cách phù hợp với tiêu chuẩn cho nhóm 4 . | NN3006K/C5 |
| /C9 | Khoảng cách phù hợp với tiêu chuẩn nhóm 5 . | NNU4920K/C9 |
| /CN | Độ thông thoáng không tuân thủ theo các quy định tiêu chuẩn hiện hành. | 6205-2RS/CN |
Ghi chú:
Các kết hợp đặc biệt để giải phóng mặt bằng nhóm 0 :
- /CNH : Khoảng cách nhóm 0 giảm một nửa, nằm ở phần trên.
- /CNM : Khoảng cách nhóm 0 giảm một nửa, nằm ở phần giữa.
- /CNL : Khoảng cách nhóm 0 giảm một nửa, nằm ở phần dưới.
- /CNP : Phạm vi giải phóng mặt bằng trải dài từ phần trên của nhóm 0 đến phần dưới của nhóm C3.
Quy tắc biểu diễn đơn giản:
Khi cần đánh dấu đồng thời cấp dung sai và mã khe hở, chúng có thể được kết hợp thành "Mã cấp dung sai + Mã nhóm khe hở" ( không đánh dấu khe hở nhóm 0 ).
Ví dụ:
- Cấp dung sai P6 + Khoảng hở C3 → /P63
- Cấp dung sai P5 + Độ hở C2 → /P52
